KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016


                            

PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU

TRƯỜNG MẦM NON AN SINH A

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 100/KH - MN

             An Sinh, ngày 30 tháng 9 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016

 

PHẦN MỘT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

 

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT TRONG NĂM HỌC 2014 - 2015

Trong năm học 2014 - 2015 Trường mầm non An Sinh A được  sự quan tâm chỉ đạo xát sao của Phòng Giáo dục và đào tạo thị xã  Đông Triều, sự quan tâm của Đảng uỷ - HĐND – UBND, các ban ngành đoàn thể xã An Sinh, các bậc phụ huynh trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Đặc biệt là sự đóng góp nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên. Vì vậy trong năm học qua nhà trường đã đạt được kết quả đáng khích lệ, cụ thể như sau:

1. Đội ngũ:

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 03/CT/CP của thủ tướng Chính phủ về việc "Học tập và làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh"

- 100% giáo viên thực hiện tốt cuộc vận động  "Hai không" với bốn nội dung,  và phong trào thi đua trường học thân thiện học sinh tích cực.

- 100% Cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm đạo đức nhà giáo,  không vi phạm quy chế chuyên môn, cô giáo thực sự là người mẹ hiền mẫu mực thứ hai của trẻ.

2. Chất lượng chăm sóc giáo dục:

*  Về công tác phát triển giáo dục.

+ Đảm bảo được kế hoạch huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp.

+ Tổng số nhóm lớp là: 11 lớp, trong đó 02 nhóm trẻ; 09 lớp mẫu giáo.

+ Tổng số trẻ huy động ra lớp là: 277 trẻ, trong đó trẻ độ tuổi nhà trẻ là: 59/199 cháu đạt 30% . MG 3- 5 tuổi là 8 lớp = 218/231 học sinh đạt tỷ lệ 94%.  Số học sinh 5 tuổi hiện có là 69/69 trẻ đạt 100%.

        + 100% trẻ trong độ tuổi đến trường thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền học phí, ăn trưa theo quy định  ( tổng có 17 cháu thuộc diện được hỗ trợ ăn trưa và học phí trong năm 2014  và 2015).

          * Công tác chăm sóc Giáo dục:

Tỷ lệ trẻ SDD đầu năm là 7,1% xuống còn 3,6% cuối năm học (giảm 3,5 %) độ tuổi Nhà trẻ 100% trẻ không suy dinh dưỡng, mẫu giáo 3,6% trong đó thể Nhẹ cân = 6/ 219= 2,7%, thể Thấp còi = 8/218 = 3,6%

-Trẻ 5 tuổi SDD chiếm 5,79% trong đó thể Nhẹ cân: 3/ 69 = 4,3%. Thể Thấp còi: 3/69 = 4,3%.

       - Số trẻ đạt yêu cầu theo 5 lĩnh vực phát triển đạt trên 95%,( riêng trẻ 5 tuổi đạt 100%).

       3. Kết quả thi đua:

+ 100% CBGVNV có giải pháp sáng tạo;

+ Lao động tiên tiến là 26/26đ/c  đạt 100%.

+ Giáo viên giỏi cấp Thị xã  là 12/20 đ/c đạt 60%.

+ Giáo viên giỏi cấp trường là  20/20 đ/c  đạt 100%.

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở là : 4/26 đ/c đạt 15,3%.

+ UBND Thị xã tặng GK 1 đ/c.

+ Giám đốc Sở GD Quảng Ninh tặng giấy khen 1 đ/c.

     + Tập thể trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.

     + Tập thể nhà trường được UBND Thị xã khen thưởng GK có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.  Chi Bộ đạt trong sạch vững mạnh 5 năm liên tục từ năm 2009 đến nay. Năm 2014 đạt chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu.

  • Công Đoàn vững mạnh.
  • Chi đoàn xuất sắc.

II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG:  

An Sinh là một xã miền núi nằm ở phía Tây Bắc của thị xã Đông Triều. Phía Bắc tiếp giáp với các xã Vô Tranh, Lục Sơn, Trường Sơn- huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Phía Nam tiếp giáp với các xã Bình Dương, Việt Dân, Tân Việt, Tràng An. Phía Đông giáp xã Bình Khê. Phía Tây giáp các xã Hoàng Tiến, Bắc An, Hoàng Hoa Thám, tỉnh Hải Dương. Là một xã miền núi diện tích tự nhiên rộng,  kinh tế thu nhập chủ yếu là  Nông Lâm nghiệp chiếm trên 90%. Tổng toàn xã có 17 thôn, Làng trong đó có 2 thôn ở vùng sâu, vùng xa đó là thôn Chân Hồ và Tân Tiến. Toàn xã có 11 dân tộc anh em gồm ( Tày, Nùng, Dao, Kinh,  Sán Rìu, Hoa, Mường, Cao Lan, Sán chỉ, Dáy.....  ). Dân số tính đến ngày 20 tháng 09 năm 2015 là 1990 hộ với số khẩu là 6.904 nhân khẩu.

        Địa chỉ nhà trường  nằm ở trung tâm Văn hóa kinh tế chính trị của thôn Đìa Mối xã An Sinh. Địa bàn bàn dân cư thưa thớt, rải rác không tập trung, thôn xa nhất cách trung tâm 17km là thôn Chân Hồ và Tân Tiến, đường xá đi lại khó khăn. Trình độ dân trí không đồng đều. Các điểm trường lẻ cách xa trung tâm.

* Tình hình đội ngũ :

+ Trường có tổng  số cán bộ giáo viên, nhân viên đến ngày 30/09/2015 là 31đ/c. Trong đó: BGH là 03. Giáo viên là 24. Nhân viên là 03. Cấp dưỡng 01.

+ Trình độ:

TT

ĐỘI NGŨ

TỔNG SỐ

ĐẠI HỌC

CAO ĐẲNG

TRUNG CẤP

GHI CHÚ

1

BGH

3

3

 

 

 

 

2

GV

24

7

8

9

 

 

3

NV

3

 

1

2

 

 

4

CD

1

 

 

1

 

 

 

Cộng

31

10/31 = 32,2%

9/31= 29%

12/31 = 38,7%

 

 

Loại HĐ:

TT

ĐỘI NGŨ

TỔNG SỐ

BIÊN CHẾ

HĐ DÀI HẠN ( 1 năm trở lên)

HĐ NGẮN HẠN

GHI CHÚ

1

BGH

3

3

 

 

 

 

2

GV

24

4

17

3

 

 

3

NV

3

2

1

 

 

 

4

CD

1

 

1

 

 

 

 

Cộng

31

09

19

 

3

 

 

 

     - Tuổi đời trên 35: 6/31 = 19,4%.

     - Tuổi đời dưới 35: 25/31= 80,6%

* Chất lượng toàn diện:

    - Trường có 01 chi bộ Đảng riêng biệt: Có tổng số đảng viên là 12/31 đ/c = 38,7%. ( Trong đó có 2 đ/c chưa chuyển về chi bộ).

    - Tổng số nhóm, lớp là 11; Số trẻ là 314; Trong đó ( MG 3 – 5 tuổi 08 lớp = 244/ 222 học sinh 108%. (Trong xã huy động 3 – 5 tuổi là 205/222 đạt 92,3% ): NT 03 nhóm = 70/157 học sinh đạt 44,5%). Tổng số học sinh 5 tuổi là 72 cháu/ 72 cháu ra lớp  đạt 100% ( Hiện tại 03 lớp 05 tuổi có 90 trẻ trong đó có 23 trẻ nơi khác đến và có 5 trẻ đi nơi khác)

* Cơ sở vật chất:

          -  Có đầy đủ trang thiết bị đồ dụng phục vụ cho việc quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ ( Trong đó có 1 phòng máy Kidsmart gồm 10 máy tính, 11/11 phòng học đều có màn hình  có kết nối internet ....) Có 11/11 phòng học đạt chuẩn theo quy định.

1. Thuận lợi:

* Về cơ sở vật chất:

+ Đảm bảo có đủ phòng học, phòng Nghệ thuật, KiSmax , hệ thống máy tính, màn hình, đường truyền In Trinet.

+ Có đủ thiết bị bàn ghế đồ dùng học tập cho trẻ.

+ Có đủ nguồn nước phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng bán trú cho trẻ tại trường.

+ Có đủ đồ dùng trang thiết đảm bảo yêu cầu phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng ăn bán trú và học tập ở trường.

- Có đội ngũ giáo viên trẻ hóa luôn yêu nghề mến trẻ, tận tâm với công việc.

  2. Khó khăn:

+ Đội ngũ giáo viên, nhân viên trẻ hoá nên nghỉ thai sản con nhỏ chiếm tới tỷ lệ lên tới 75%.

+ Các điểm trường lẻ cách xa trung tâm.

+ Thiết bị đồ chơi ngoài trời các điểm lẻ còn thiếu chưa đầy đủ.

+ Nguồn nước sạch còn chưa đảm bảo do giếng nước còn nhiễm khuẩn từ Công ty Sữa bò.

+ Kinh tế nhân dân trên địa bàn chủ yếu là nghề nông chiếm 90%.

+ Nhận thức của một bộ phận phụ huynh còn hạn chế trong việc cho trẻ đến trường.

                                        ĐÁNH GIÁ CHUNG :

  • Điểm mạnh của nhà trường:

        - Có đội ngũ CB,GV,NV trẻ, Đạt chuẩn 100%, ( Trong đó trên chuẩn chiếm trên 61,3%,  có tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, nhiệt tình tận tâm với công việc.

       - Công tác tham mưu, phối kết hợp với phụ huynh nhân dân nhận được sự ủng hộ đồng thuận cao.

       - Công tác tham mưu đề xuất với cấp trên kịp thời có hiệu quả.

       - Đổi mới trong công tác quản lý và nội dung phương pháp chăm sóc nuôi dạy có hiệu quả cao được thể hiện ở kết quả của năm học vừa qua.

      * Điểm yếu của nhà trường :

       - Tỷ lệ giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính  còn 1 số chưa đáp ứng kịp thời với yêu cầu hiện nay.

        - Giáo viên thai sản và con nhỏ chiếm tỷ lệ cao ( 75%) .

        - Nghiệp vụ chuyên môn sư phạm của 1 số cán bộ giáo viên chưa thật sự đồng đều.

       * Điểm cần  tập trung giải quyết.

Thực hiện và vận dụng sáng tạo có  hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch, Chương trình hành động của Trung ương, tỉnh và ngành học nhằm thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TW của Hội nghị TW 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế; cùng với chủ đề năm học là: "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xây dựng thương hiệu, tiếp tục hoàn thiện thể chế và nâng cao năng lực cạnh tranh", đồng thời thực hiện tốt khẩu hiệu hành động của ngành: "quản lý tốt, dạy tốt, học tốt".

 * Cụ thể:

- Tập trung huy động cao độ cho việc duy trì giữ vững Phổ cập trẻ MN 5 tuổi và tỷ lệ trẻ Nhà trẻ ra lớp đạt từ  30 % trở lên, MG từ 92 % trở lên. Tiếp tục quan tâm đến chính sách cho học sinh nghèo, khuyết tật, khó khăn neo đơn…

- Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giảng dạy. Chú trọng công tác kiểm tra nội bộ, hoàn thành kiểm định chất lượng. Đổi mới nội dung hình thức phương pháp dạy học. Chú trọng công tác nề lối tác phong làm việc. Tiếp tục tập trung duy trì xây dựng tổ chức bồi dưỡng chuyên đề. Lĩnh vực: "Phát triển vận động" do ngành dọc chỉ đạo.

 - Tích cực tham mưu với các cấp để đầu tư cơ  sở vật chất, thiết bị ngoài trời ở khu lẻ và hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các điểm trường. Phấn đấu đạt tiêu chuẩn "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" từ loại khá trở lên và trường học ATANTT, trường học ATTNTT.

- Tiếp tục thực hiện tốt 5 đề tài là 5 điểm nhấn của Phòng giáo dục Đông Triều đã chỉ đạo.

PHẦN HAI

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016

 

A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

           Căn cứ  công văn số 2083/SGDĐT-GDMN, ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo - GDMN  về "Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2015 - 2016".

          Căn cứ công văn số 1284/ UBND ngày 27/8/2015 của Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều về việc thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016,

            Căn cứ công văn số 611/PGDĐT - GDMN ngày 09/09/2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Đông Triều về việc "Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2015 – 2016".

            Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị, Trường mầm non An Sinh A xác định  phương hướng nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 như sau:

 

B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016

 I. Phương hướng chung:

         Thực hiện và vận dụng sáng tạo có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch, Chương trình hành động của Trung ương, tỉnh và ngành học nhằm thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW của Hội nghị TW 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế;

          - Tiếp tục triển khai đến toàn thể CBGVNV trong  nhà trường thực hiện chủ đề năm học  là: "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xây dựng thương hiệu, tiếp tục hoàn thiện thể chế và nâng cao năng lực cạnh tranh", đồng thời thực hiện tốt khẩu hiệu hành động của ngành: "Quản lý tốt, dạy tốt, học tốt".  

           Thực hiện sáng tạo, hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của đơn vị, của ngành. Duy trì giữ vững Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi trên địa bàn. Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non, đẩy mạnh đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Tập trung bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giáo viên đáp ứng yêu cầu của chương trình GDMN; Đổi mới công tác kiểm tra nội bộ, kiểm định chất lượng.

II. Nhiệm vụ cụ thể:

             Để thực hiện tốt phương hướng nhiệm vụ chung của ngành giáo dục Thị xã Đông Triều năm học 2015 - 2016 CBGVNV trường Mầm non An Sinh A tập trung 5 nhiệm vụ trọng tâm cụ thể sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua.

          Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị về việc học tập và làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh gắn với việc triển khai các cuộc vận động, các phong trào thi đua lớn của đơn vị, của ngành. Lồng ghép có hiệu quả các nội dung giáo dục tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh vào các hoạt động chung của nhà trường, hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.... ;đưa các nội dung  cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" thành các hoạt động thường xuyên của nhà trường để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường lấy đó là cơ sở tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong mẫu mực, lối sống lành mạnh, thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Phát huy hiệu quả phong trào thi đua xây dựng Trường học thân thiện học sinh tích cực và phong trào xây dựng "Trường học nông thôn mới xanh - sạch - đẹp an toàn, thân thiện.

           2. Đảm bảo việc duy trì giữ vững Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi tạo tiền đề cho Phổ cập các độ tuổi tiếp theo và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ. Chú trọng công tác kiểm tra nội bộ. Công tác kiểm định chất lượng..

          3. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để duy trì trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

         4. Tập chung nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác đổi mới quản lý, đổi mới phương thức kiểm tra đánh giá và nâng cao chất lượng đội ngũ CBGVNV trong nhà trường.

            5. Tiếp tục thực hiện tốt 5 đề tài là 5 điểm nhấn của Phòng giáo dục Đông Triều đã chỉ đạo trong đó ưu tiên cho lớp học Thông Minh, soạn, duyệt giáo án trực tuyến. Cho trẻ 4, 5 tuổi làm quen Tin học - Tiếng Anh.

C. CÁC CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP CƠ BẢN:

1. Công tác phát triển giáo dục: Công tác Phổ cập

Độ tuổi

Số trẻ điều tra

Số trẻ huy động

Tỷ lệ huy động

%

Số học sinh hiện có

Ghi chú

Nhà trẻ

0 - 2 tuổi

157

52

33,1 %

70/157

Trong xã 52/157 đạt 33%. Ở ngoài vào là 18 cháu nên có 44,5%

MG 3- 5 tuổi

222

205

92,3%

244/222 đạt 108%

41 trẻ nơi khác đến học và có 5 trẻ đi nơi khác

Trong đó: MG 3 tuổi

84

 

71

 

84,5%

71/84= 84,5%

 

Trong đó:MG 4 tuổi

 

66

 

62

 

93,94%

 

80/66= 121%

- Có 18 trẻ nơi khác đến học

Trong đó: MG 5 tuổi

72

72

100%

90/72 đạt 125%

- Có 5 trẻ đi nơi khác gồm: Đi Hoàng Tiến Hải Dương = 1; Đi Điện Biên =1; Đi Hồng Phong =1; Đi Hồng Thái Đông =1; Đi An Sinh B =1.

- Có 23 trẻ nơi khác đến gồm: Việt Dân đến = 6; Bình Dương đến = 6; Hồng Phong đến = 1; TT Đông Triều = 1; Hải Phòng đến =1; Tân Việt đến = 2; Móng Cái đến = 1; Miền Nam đến =1; Nguyễn Huệ đến 1; An Sinh B đến 2; Uông Bí =1

 

- Tăng tỷ lệ huy động trẻ ra lớp ở các độ tuổi Nhà trẻ 30% trở lên. MG 92% trở lên,  riêng đối với trẻ 05 tuổi đạt 100%, tỉ  lệ trẻ học 2 buổi/ngày đạt 100%.

- Duy trì giữ vững kết quả PCGDMNTENT, tạo tiền đề để thực hiện Phổ cập các độ tuổi tiếp theo.

- Thực hiện đúng, đủ, công khai, minh bạch các chế độ, chính sách đối với trẻ em thuộc đối tượng được hưởng.

- 100% trẻ ăn bán trú tại trường nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ suy dinh dưỡng;

-  Duy trì  tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần từ 90% trở lên

- 100% trẻ 05 tuổi nhập học có đầy đủ hồ sơ và thông tin về trẻ rõ ràng, chính xác, được bố trí thành các lớp độc lập, đảm bảo định biên trẻ trên lớp theo Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015. Đảm bảo 100% giáo viên trên chuẩn và 60% giáo viên biên chế dạy lớp 5 tuổi.

          - 100% các nhóm, lớp có đủ điều kiện và tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi tối thiểu theo Thông tư 02/TT/BGD - của BGD ban hành ngày 11/02/2010.

*Chỉ tiêu giao cụ thể các lớp như sau:

 

TT

Tên lớp

Số trẻ

Phân công GV

Trình độ

Năm vào ngành

Ghi chú

 

1

Lớp 5A1 (Đìa Mối)

35

Lê Thị Thuỷ

Phạm Thị Nhung

ĐH

2000

2011

 

2

Lớp 5A2 ( (Đìa Mối)

35

Phạm Thị Vân

Vũ Thị Khích

2006

1989

 

3

Lớp 5A3  (Thành Long)

20

Phạm Thị Quyên

 

ĐH

2004

 

 

4

Lớp 4B1 (Đìa Mối)

32

Vũ Thị Oanh

Vũ Thị Cúc Phương

TC

2011

2013

 

5

Lớp 4B2  (Đìa Mối)

32

Phạm Thị Thu Hạnh

Lê Thị Hoa

ĐH

TC

2006

2011

 

6

Lớp 4B3 (Thành Long)

32

Nguyễn Thị Nga

Vũ Thị Yến

ĐH

TC

2011

2013

 

7

Lớp 3C1 (Đìa Mối)

33

Bùi Thị Thu Hiền

Dương Thị Thê

Vũ Thị Ngọc

ĐH

TC

2012

2013

2015

TS

8

Lớp 3C2 (Đìa Mối)

25

Vũ Thị Thuận

Nguyễn Minh Thùy

2011

2014

 

TS

9

Nhóm 2E1 (Đìa Mối)

18 – 36 tháng

24

Nguyễn Thị Thương

Nguyễn  Thị Toan

Nguyễn Kim Quế

ĐH

TC

TC

2012

2012

2013

TS

10

Nhóm 2E2 (Đìa Mối) 18 – 36 tháng

24

Phạm Thị Lan Anh

Nguyễn Thị Sang

Lê Thị Dụ

ĐH

TC

TC

2009

2014

2015

 

TS

11

Nhóm 2E3 (Lục Dong) 18 – 36 tháng

22

Vũ Thị Nhu

Đỗ Thị Hiền

TC

2004

2014

 

 

Cộng

314

24

 

 

 

4

 

 

           b. Biện pháp:

            - Thực hiện nghiêm túc việc cập nhật dữ liệu năm 2015 trên phần mềm Phổ cập giáo dục – xóa mù chữ và quy trình công nhận tại địa phương.

           -  Giao chỉ tiêu cụ thể cho từng giáo viên chủ nhiệm. Phân công giáo viên  trực tiếp tuyên truyền vận động trẻ từ 24 đến 72 tháng tuổi ra lớp. Điều tra huy động trẻ, thông báo trên loa truyền thanh, đến tận từng hộ gia đình…

          -  Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục đầu năm sát thực. Phân công giao chỉ tiêu cụ thể cho từng nhóm, lớp. Đánh giá xếp loại thi đua hàng tháng về chỉ tiêu huy động trẻ.

            - Làm tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Nhà trường phải thật sự là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh yên tâm gửi con.

          - Phối kết hợp với các ban ngành, đoàn thể, thôn xóm tuyên truyền về tầm quan trọng của việc cho trẻ đến trường và huy động trẻ đến lớp trên đài phát thanh của địa phương, các cuộc họp sinh hoạt  và các hội nghị của các đoàn thể ở các thôn, bản.

        - Làm tốt công tác tuyên truyền chuẩn bị  cho "Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường".

            Nhà trường luôn xác định công tác Phổ cập GDMNTENT là nhiệm vụ trọng tâm của năm học. Tăng cường công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng, tập trung chỉ đạo thực hiện tốt về chế độ chính sách cho giáo viên, về chính sách hỗ trợ trẻ em đi học để đảm bảo duy trì Phổ cập có chất lượng  bền vững.

            Tham mưu cho Ban chỉ đạo Phổ cập Giáo dục cấp xã, Thị xã thực hiện nghiêm túc việc tự kiểm tra và kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGDMNTENT đảm bảo trung thực, khách quan, chống bệnh thành tích trong kiểm tra công nhận PCGDMNTENT. Trên cơ sở kết quả đã đạt được, BGH tham mưu cho địa phương rà soát các điều kiện thực hiện, những khó khăn vướng mắc để có kế hoạch cụ thể, bảo đảm tiến độ. Tham mưu cho Ban chỉ đạo Phổ cập cấp xã tự tổ chức kiểm tra điều kiện PCGDMNCTENT vào tháng 9 năm 2015 và tự kiểm tra kết quả việc thực hiện PCGDMNCTENT hoàn thành hồ sơ cấp xã trước ngày 5/4/2016.

           Củng cố nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Bố trí đủ định biên giáo viên/ lớp theo đúng qui định, ưu tiên giáo viên biên chế và giáo viên  có trình độ chuyên môn từ Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên dạy lớp mẫu giáo 05 tuổi.

              Ưu tiên trẻ mẫu giáo 05 tuổi được học riêng lớp (không ghép các độ tuổi).  Tăng cường biện pháp để trẻ 05 tuổi có đủ điều kiện và đạt các tiêu chuẩn về Phổ cập được qui định tại Thông tư số 32/2010/ TT-BGDĐT ngày 02/12/2010.

             Quan tâm huy động trẻ khuyết tật đến trường và tổ chức giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.

II. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HIỆU QUẢ CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ.

1. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc trẻ

* Chỉ tiêu:

-             Duy trì mức ăn 10.000đ/cháu /ngày. Phấn đấu nâng mức ăn lên 12.000đ/ngày/cháu/2 bữa vào học kỳ 2.

-  Đảm bảo ATTM cho 100% trẻ trong giờ hành chính.   

           - Đảm bảo VSATTP cho trẻ ăn tại trường, không có ngộ độc, dịch bệnh. phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và suy dinh dưỡng thể thấp còi đều từ 5,1 % đầu năm xuống dưới 5%  vào cuối năm học (giảm ít nhất 01%) so với đầu năm học.

           * Chỉ tiêu cuối năm học:

Công tác chăm sóc nuôi dưỡng

Thực hiện chế độ chính sách

 

Thể nhẹ cân  13/314 = 4,1 (%)

Thể thấp còi 5/314 = 1,5(%)

 
 

NT

MG

MG 5T

NT

MG

MG 5T

2T

3T

4T

 

5T

 

 

0

13/244 = 5,3%

5//90 =5,5%

 

5/244 = 2%

2/90= 2,2%

 

1

2

2

 

 

           - 100 % Trẻ MG được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và cân đo theo dõi sức khoẻ 3 lần/năm trên kênh biểu đồ tăng trưởng. Nhà trẻ cân 1 tháng 1 lần. Đo 3 tháng 1 lần. 100% Tiêm chủng, tiêm phòng theo định kỳ.

- 100% trẻ có thói quen vệ sinh văn minh trong mọi hoạt động hàng ngày.

- 100% giáo viên biết cách PTTNTT và sơ cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn rủi ro.

           - Phối kết hợp với ngành Y tế, các bậc cha mẹ học sinh thực hiện tốt chiến dịch tiêm chủng vắc xin sởi - Rubella cho trẻ em trong trường; có các biện pháp phòng chống các dịch bệnh sốt xuất huyết, bệnh Tay – Chân – Miệng cho trẻ tại trường. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác y tế  trong trường học.

* Biện pháp:

            BGH tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, Công đoàn phối kết hợp giám sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe tại các  điểm, nhóm, lớp.

            Thực hiện nghiêm túc chính xác, đúng quy định việc cân, đo và  theo dõi sức khỏe của trẻ trên kênh biểu đồ phát triển.  Sử dụng sổ theo dõi sức khỏe theo đúng mẫu của Bộ GD&ĐT ban hành.

             Phối kết hợp với ngành y tế trong việc khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ.

            Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc: "giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng", vệ sinh răng miệng, chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, góp phần hình thành nề nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.

            Triển khai kế hoạch hành động của ngành về giáo dục phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2011-2015, tập trung nâng cao kiến thức, kĩ năng phòng chống, giảm thái độ kì thị và hành vi phân biệt đối xử của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và học sinh.

              - Sử dụng phần mềm Nutrikisd để xây dựng tính khẩu phần ăn cho trẻ hợp lý, cân đối đảm bảo tỉ lệ calo, tỷ lệ các chất P: 14% - G: 60% - L: 26%. Xây dựng thực đơn phù hợp với trẻ SDD (béo phì) để trẻ phát triển bình thường.

 - Đảm bảo nước sạch đun chín cho trẻ uống hàng ngày.

              - Thực hiện nghiêm túc về công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số  22/2013/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 18 tháng 6 năm 2013

              - Tuyên truyền và áp dụng thực hiện tại trường theo 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí mà Tổ chức Y tế thế giới đưa ra.

               - Huy động bảo vệ, lao công, giáo viên, nhân viên  trong trường tích cực trồng rau xanh và cây ăn quả để cung cấp nguồn thực phảm sạch cho trẻ.

            - Ký cam kết mua thực phẩm tươi, ngon, sạch đảm bảo an toàn. Thực hiện nghiêm túc việc lưu mẫu thức ăn hàng ngày, có sổ theo dõi chi tiết hàng ngày, sổ giao nhận thực phẩm.

              - Giao  cấp  thực phẩm tại 1 điểm có giao nhận ký kết kiểm tra giám sát của cán bộ quản lý phụ trách nuôi, y tế,  kế toán, cấp dưỡng ...

 - Cô nuôi, cấp dưỡng được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1lần/năm.

           - Làm tốt công tác thông tin với phụ huynh về tình hình sức khỏe ở lớp, tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi con theo khoa học bằng nhiều hình thức khác nhau.

            - Chỉ đạo giáo viên thực hiện nội dung giáo dục dinh dưỡng và VSATTP cho trẻ vào các hoạt động theo chủ đề một cách phù  hợp với từng độ tuổi, nhóm, lớp.

            - Chỉ đạo y tế học đường làm tốt công tác theo dõi sức khỏe, lịch tiêm phòng, dịch bệnh… trong nhà trường.

           - Tổ chức hoạt động bán trú cho trẻ được thực hiện theo quy định tại văn bản số 661/SGD&ĐT – GDTH, ngày 27 tháng 03  năm 2015 về việc tăng cường công tác quản lý chất lượng tổ chức ăn bán trú trong các cơ sở giáo dục.  Công văn số 2058/SGDĐT- KHTC ngày 08/09/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh.

           - Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ mầm non. Chỉ đạo có hiệu quả  mô hình "giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng", vệ sinh răng miệng, chú trọng hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.

2. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục.

* Chỉ tiêu:

              - Phấn đấu tỷ lệ chuyên cần đạt 90% trở lên. Riêng học sinh 5 tuổi đạt 100%.

              - Phấn đấu tỷ lệ bé sạch bé ngoan đạt từ 90 % trở lên. Riêng học sinh 5 tuổi đạt 100%.

              - Tiếp tục thực hiện đề án cho trẻ làm quen với Tin học và Tiếng Anh do ngành Giáo dục chỉ đạo.

*. Đối với trẻ nhà trẻ 24-36 tháng:

              - 100 % các nhóm thực hiện chương trình giáo dục Mầm non với 5 chủ đề lớn trong 35 tuần/ năm.

                - Đánh giá trẻ theo 4 lĩnh vực giáo dục như sau:

               + Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 97% trở lên. Trong đó khá giỏi 95% trở lên.

              + Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 96% trở lên. Trong đó khá giỏi 82% trở lên.

              + Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu từ 95% trở lên. Trong đó khá giỏi 85% trở lên.

             + Lĩnh vực phát triển TCXH và thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100%. Trong đó khá giỏi 90% trở lên.

*. Đối với trẻ mẫu giáo:  

* Chỉ tiêu:

            - 100 % các lớp mẫu giáo từ 3- 5 tuổi thực hiện chương trình giáo dục Mầm non: 9 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi ; 10 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong 35 tuần/ năm. Thực hiện từ ngày 31/08/2015 và kết thúc kỳ 1 vào 02/01/2015 ( 18 tuần) và kết thúc kỳ 2 vào 21/05/2016 ( 17 tuần).

              - Kết quả đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực phát triển giáo dục  phấn đấu như sau:

            + Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 91%, trở lên.

            + Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 98% trở lên. Trong đó khá giỏi 90% trở lên.

            + Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 98% trở lên. Trong đó khá giỏi 90% trở lên.

           + Lĩnh vực phát triển tình cảm - xã hội: đạt yêu cầu là 97% trở lên. Trong đó khá giỏi 95% trở lên.

            + Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100% trở lên. Trong đó khá giỏi 95% trở lên.

Riêng học sinh 5 tuổi:

+ Lĩnh vực Phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 95% trở lên.

+ Lĩnh vực Phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 100% .

+ Lĩnh vực Phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 100%.

+ Lĩnh vực Phát triển tình cảm - xã hội: đạt yêu cầu là 100%.

+ Lĩnh vực Phát triển thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100%.

- 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được làm quen với tiếng Anh, Tin học.

             - 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình MN 5 tuổi và chuẩn bị tốt tâm thế sẵn sàng bước vào lớp 1 trường Tiểu học.

             * Các chuyên đề và các hoạt động khác:

            Năm học 2015 - 2016 tiếp tục triển khai thực hiện chuyên đề chỉ đạo của ngành dọc  về lĩnh vực:  "Phát triển vận động" giai đoạn 2013-2016.

             + Tiếp tục thực hiện chuyên đề: "Làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo" tiếp tục thực hiện chuyên đề" Bé MN với Ca dao, Đồng dao, Dân ca Việt Nam"

            + Chỉ đạo 2 lớp 5A1, 5A2 và 4B1, 4B2 thực hiện điểm về chuyên đề "Phát triển vận động"  vào tháng 11- 12/ 2015 do cô Lê Thị Thủy + Phạm Thị Vân  + Phạm Thị Thu Hạnh + Vũ Thị Oanh thực hiện.

+ Tổ chức hội thi "Bé khỏe đẹp, thông minh nhanh trí" vào tháng 4/2016

* Biện pháp:

                 Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá trẻ em năm tuổi theo Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đánh giá trẻ cuối độ tuổi, cuối giai đoạn đối với trẻ em dưới 5 tuổi.Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình để theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động kịp thời giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1.

                  Tiếp tục thực hiện các chính sách ưu tiên trong giáo dục đối với trẻ khuyết tật học hòa nhập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Chủ động linh hoạt tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục, hỗ trợ trẻ khuyết tật. Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học hòa nhập có chất lượng.

                 - Tăng cường quản lý việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhằm thực hiện đúng, đủ Chương trình GDMN, đảm bảo thời gian thực học 35 tuần/năm học, trong đó thời gian thực học trong học kỳ I (18 tuần), học kỳ II (17 tuần). Thời gian kết thúc học kỳ I trước ngày 02/01/2016, kết thúc học kỳ II trước ngày 25/5/2016, kết thúc năm học trước ngày 31/5/2016.

               Tích hợp các nội dung: giáo dục an toàn giao thông; giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; GD bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; GD ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai vào việc tổ chức các hoạt động và thực hiện Chương trình GDMN một cách phù hợp.

             Tổ chức các hoạt động để thực hiện có hiệu quả chuyên đề "Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non giai đoạn 2013-2016".

            Các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa cho trẻ không thuộc quy định tại chương trình GDMN được thực hiện theo các quy định tại Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa, các văn bản quy định hiện hành và hướng dẫn số 1636/SGDĐT-GDTX ngày 14/7/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai thực hiện Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3) Thực hiện lồng ghép có hiệu quả các nội dung giáo dục

* Chỉ tiêu:

         + 100% các nhóm lớp tạo được môi trường giáo dục cho trẻ hoạt động. 100% nhóm lớp  thực hiện mô hình GDBVMT.

            - 100% các nhóm lớp có đủ các góc hoạt động của trẻ được bố trí sắp xếp hợp lý và có sự đầu tư đồ dùng đồ chơi, trang trí tạo môi trường thân thiện gần gũi cho trẻ tự nguyện tham gia hoạt động một cách tích cực.

          - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên phụ huynh học sinh chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.

           - 100% giáo viên biêt lồng ghép tổ chức hoạt động giáo dục ATGT cho trẻ vào các hoạt động hàng ngày, đặc biệt là chủ đề "giao thông".

          - 100% CB,GV,NV, các nhóm, lớp thực hiện có hiệu quả nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm trong trường mầm non

            - 100% Các nhóm lớp có các lời nhắc và quy định về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm như: Nguồn nước, điện...

* Biện pháp:

            - Tổ chức các buổi thảo luận, nói chuyện, trao đổi kinh nghiệm việc thực hiện hiệu quả nội dung : Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong trường mầm non trong các buổi họp tổ, nhóm do Phó hiệu trưởng Cao Thị Mơ chù trì triển khai quán triệt.

           - Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch, lựa chọn các nội dung phù hợp đưa vào các hoạt động của trẻ do đ/c Đỗ Thị Chính quán chỉ đạo và các tổ trưởng triển khai  các đ/c Gv thực

           - Kiểm tra đánh giá việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm của các nhóm lớp và rút kinh nghiệm

           - Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng cho giáo viên về nội dung giáo dục an toàn giao thông trong trường học và khi tham gia giao thông phải tuân thủ theo các quy định như: đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, đi đúng tốc độ và phần đường quy định thông qua các buổi họp chuyên môn, họp tổ…

            - Kí cam kết giữa nhà trường và phụ huynh. Giáo viên, nhân viên trong trường thực hiện quy định về giao thông.

          - Kiểm tra đánh giá về việc thực hiện giáo dục an toàn giao thông để rút kinh nghiệm, hướng dẫn một số luật giao thông thông thường đường bộ cho trẻ

           - Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng cho giáo viên về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường thông qua các buổi họp chuyên môn, họp tổ…

            - Giao cụ thể cho từng lớp có trách nhiệm chăm sóc vườn rau và vườn hoa của bé theo từng khu vực. Xây dựng góc thiên nhiên....

           - Đánh giá xếp loại thi đua hàng tháng về công tác giữ vệ sinh chung của lớp và việc rèn ý thức cho trẻ trong việc  giữ gìn lớp xanh- sạch- đẹp.

            - Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên về phương pháp tích hợp các nội dung giáo dục an toàn giao thông (GDATGT), Giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT), giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả (GDSDNLTKHQ), giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu vào chương trình GDMN, lựa chọn tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với trẻ, gắn với thực tế..

4. Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ:

* Chỉ tiêu:

             - 100% CB,GV,NV nắm được nội dung 1 số kỹ năng sống cơ bản để vận dụng dạy trẻ trong trường mầm non, bản thân mỗi đồng chí phải là tấm gương cho trẻ noi theo và học tập

              - 100% các nhóm lớp thực hiện tốt việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ

            -  100% trẻ có kỹ năng tự phục vụ bản thân, kỹ năng tự bảo vệ mình trước tình huống nguy hiểm, nhận biết giá trị về bản thân

             - 95% trẻ  trở lên biết cảm thông chia sẻ, kiểm soát tình cảm, lòng tự trọng

            - 90% trẻ  trở lên có kỹ năng thiết lập mối quan hệ với người khác, kỹ năng thuyết phục và thương thuyết, sự tự tin, kỹ năng thay đổi hành vi, kỹ năng giáo tiếp

 - 90% trẻ  trở lên có ý thức trách nhiệm, kỹ năng thiết lập và thực hiện mục tiêu

           - 85% trẻ trở lên có kỹ năng tổ chức các hoạt động, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng giải quyết vấn đề

* Biện pháp

            - Tích cực tổ chức các hoạt động cho trẻ tạo nhiều cơ hội cho trẻ được trải nghiệm thông qua hoạt động vui chơi, hoạt động thăm dạo, hoạt động học…

            - Bồi dưỡng cho giáo viên về nội dung thực hiện kỹ năng sống cho trẻ thông qua các buổi sinh hoạt tổ…

III. XÂY DỰNG CÁC ĐIỀU KIỆN THIẾT YẾU:

1. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên.

* Chỉ tiêu:.

               + Tổ chức cho 100% giáo viên học tập, nghiên cứu và quán triệt thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non như: QĐ chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, điều lệ trường mầm non, quy chế chuyên môn, quy định của đơn vị, của địa phương của ngành...

                + 100% giáo viên thực hiện việc "Học tập và làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh" nói đi đôi với làm  gắn với cuộc vận động  "Hai không", cuộc vận động " Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo " Mỗi cán bộ, giáo viên nhân viên  đăng ký gắn 1  việc làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và có giải pháp sáng tạo.

.            + 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của  Đảng, pháp luật của nhà nước, không ngừng học tập rèn luyện nâng cao trình độ lý luận chính trị để vận dụng sáng tạo hiệu quả vào hoạt động giảng dạy. Không vi phạm quy chế chuyên môn, không vi phạm đạo đức nhà giáo. Không vi phạm Pháp luật. Không vi phạm sinh con thứ 3.  Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong mẫu mực, lối sống lành mạnh, tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí...

               + Giới thiệu 2 - 4 quần chúng là đoàn viên ưu tú tham dự học lớp bồi dưỡng đối tượng Đảng.

             + Kết nạp 3 -5 Đảng viên mới trong năm học. Phấn đấu nâng tỷ lệ Đảng viên trong năm học là 50% trở lên.

* Biện pháp:

            Xây dựng đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL,  hiểu biết, nắm vững và triển khai có hiệu quả các văn bản quy định hiện hành.

              Tiếp tục tham mưu cho Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện chế độ, chính sách cho đội ngũ giáo viên dân lập, chế độ tiền lương đội ngũ nhân viên cấp dưỡng.

             Tiếp tục thực hiện tốt công tác đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN (Quyết định số 02//2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ GDĐT) và TTLT số 20/2015/BGD-BNV ngày 14/09/2015. Đánh giá chuẩn Hiệu trưởng theo (Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14/4/2011 của Bộ GDĐT) và đánh giá đội ngũ phó hiệu trưởng trường mầm non (công văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Bộ GDĐT).

               Xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 14/02/2015, Công điện số 06/CĐ-UBND ngày 13/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương đạo đức công vụ; tăng cường chấn chỉnh kỷ luật công vụ, tác phong làm việc chuyên nghiệp của cán bộ công chức, viên chức. Xây dựng quy tắc ứng xử trong hoạt động chuyên môn và mối quan hệ công tác. Xây dựng qui chế đánh giá, sàng lọc cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tuyên truyền, thực hiện hiệu quả Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản biên chế.

2. Về chuyên môn nghiệp vụ:

       * Chỉ tiêu:

      - 100% đăng ký  "Mỗi cán bộ, giaó viên một giải pháp sáng tạo về đổi mới quản lí  và nâng cao chất lượng giáo dục".

      - 90 % cán bộ giáo viên trở lên đạt trình độ A, B về tin học

       - 80% CBGVNV trở lên ứng dụng CNTT trong quản lí, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ thành thạo.

        - Khuyến khích cán bộ, giáo viên thiết kế và sử dụng giáo án điện tử, soạn duyệt giáo án trực tuyến.

        - 100% GV đạt yêu cầu về giờ dạy trở lên, không có giờ yếu kém. Trong đó giờ dạy giỏi là 50% trở lên, giờ đạt khá là 40 % trở lên không có giờ yếu kém.

        - 100 %  GV được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

        - Phấn đấu 95% trở lên CBQL, GVMN hoàn thành các mô - đun ưu tiên trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên.

       * Biện pháp:

       - Tham mưu với ngành Giáo dục xây dựng đội ngũ đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng.  

       - Xây dựng kế hoạch, tham mưu với Ngành tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên, nhân viên được học tập nâng cao trình độ về lí luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ.

       - Tổ chức khảo sát đánh giá tay nghề của giáo viên để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về đổi mới phương pháp, kỹ năng nghề nghiệp; chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng trẻ theo chương trình giáo dục mầm non.

        -  Tổ chức lớp bồi dưỡng cho giáo viên khả năng khai thác, sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục góp phần thực hiện có hiệu quả chương trình GDMN.

             - Sử dụng hợp lý các phần mềm quản lí, nuôi dưỡng (phần mềm quản lý trường mầm non; Kidsmart... )

            - Định hướng cho giáo viên lựa chọn và viết sáng kiến kinh nghiệm trong việc thực hiện " Mỗi cán bộ, giáo viên một giải pháp về đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục".

             - Tăng cường công tác tự kiểm tra, tổ chức cho giáo viên các lớp kiểm tra.

             Thực hiện bồi dưỡng giáo viên đảm bảo về số lượng và chất lượng, chú trọng bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho CBQL và GVNV,bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Phổ cập GDMNTENT. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), tăng cường chất lượng GV&CBQL biết ứng dụng CNTT trong dạy học trong soạn giảng và quản lý.

             Bồi dưỡng giáo viên mầm non dạy giỏi ở trường  để tuyển chọn những giáo viên có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh.

            Tạo điều kiện để 100% giáo viên được tham gia lớp bồi dưỡng chuyên môn do Phòng GD&ĐT tổ chức theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non,

             - Tổ chức tham quan học tập, chia sẻ kinh nghiệm với các trường điểm trong cụm và trong thị xã.

             - BGH phối kết hợp với Công đoàn kiểm tra chuyên môn, dự giờ chéo, bồi dưỡng giáo viên. Hàng tuần, tháng.

3. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên.

3.1. Về tinh thần

* Chỉ tiêu

        - Đảm bảo các quyền lợi ích hợp pháp chính đáng cho GV theo quy định.

         - Thực hiện các chế độ nâng lương đúng hạn, trước hạn khi có thành tích, chuyển ngạch, bảo hiểm, trợ cấp…cho giáo viên kịp thời, ủng hộ tương trợ cho GV, NV có hoàn cảnh khó khăn trong lúc hoạn nạn hoặc nhân dịp Tết nguyên đán là 300.000đ từ nguồn quỹ hoạt động của nhà trường.

          - Khen thưởng kịp thời cán bộ, giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cuối học kỳ vào cuối năm học là 200.000đ.

* Biện pháp

              - Nắm bắt kịp thời các Chỉ thị, Nghị quyêt, văn bản hướng dẫn, các thông tư, quy định của Đảng, Nhà nước của ngành để thực hiện kịp thời các chế độ chính sách cho giáo viên.

              - Nhà trường phối hợp chặt chẽ với Công đoàn chăm lo tới đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ.

             - Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đi tham quan học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao kiến thức hiểu biết.

            - Tổ chức tốt các buổi toạ đàm, gặp mặt hội gia đình nhà giáo trong trường vào các ngày 20-10, 20-11, 8-3, tết nguyên đán…

3.2. Về chế độ chính sách

* Chỉ tiêu

          - Bố trí đủ định biên giáo viên trên lớp theo Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thay thế Thông tư 71/TTLT-BGDĐT- BNV ban hành ngày 28/11/2007.

            Cấp phát lương và các chế độ khác cho cán bộ giáo viên nhân viên kịp thời, đầy đủ đúng quy định

- Tiền khen thưởng :

+ Hàng kỳ, năm: giáo viên xếp loại xuất sắc thưởng : 200.000đ

+ Giáo viên xếp loại tiên tiến là   : 100.000đ.  

+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường  :  50.000đ

+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh           : 200.000đ

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở         : 100.000đ

+ Lao động tiên tiến                     :  50.000đ

- Kinh phí khen thưởng trích từ nguồn quỹ hoạt động của nhà trường.

* Biện pháp:

            - Chỉ đạo bộ phận kế toán, hành chính thực hiện đúng lịch làm lương, nâng lương đúng thời hạn và phát lương cho giáo viên kịp thời.

            - Phối hợp với Công đoàn thăm hỏi động viên kịp thời những gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn, đám hiếu, đám hỉ...

             - Tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên và tuyển dụng giáo viên, Chế độ lương nhân viên cấp dưỡng.

4. Xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

a) Cơ sở vật chất thiết bị.

* Chỉ tiêu:

            - Huy động 100% sự tham gia đóng góp ủng hộ của phụ huynh về tiền, ngày công, hiện vật để có đủ  sách vở tài liệu, đồ dùng cá nhân học tập và ăn bán trú.

             - Huy động nguồn kinh phí ủng hộ từ CBGVNV,  phụ huynh học sinhđể làm mái tôn che nắng thiết bị đồ chơi ngoài trời của 3 điểm trường là: 49.945.000đ.

Trong đó: Dự kiến huy động từ CBGVNV là 31 đ/c = 4.650.000đ;

            Dự kiến từ nguồn huy động quyên góp tự nguyện của phụ huynh là 280 - 300 người là: 45.295.000đ.

- Huy động ngày công của phụ huynh:

               Huy động phụ huynh 1đến 2 ngày công  vận chuyển gạch nát, vụn do mưa lớn đổ tường để chuyển đi nơi khác giải phóng khuôn viên hoặc ủng hộ tiền, để thuê máy múc và Ô tô vận chuyển gạch vỡ nát..

* Biện pháp:

                Tham mưu cho UBND xã, Phòng Giáo dục quan tâm đầu tư các nguồn vốn kiên cố hoá trường học tại các điểm lẻ, nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác trên địa bàn. Tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi cho trẻ đảm bảo theo qui định. rà soát, phân loại đồ dùng, đồ chơi để có kế hoạch sửa chữa hoặc mua sắm thay thế, bảo đảm đủ đồ dùng, đồ chơi và tiết kiệm, ưu tiên đủ thiết bị đồ dùng đồ chơi đối với các lớp mẫu giáo 5 tuổi.

               - Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, phối kết hợp với phụ huynh học sinh trang bị các điều kiện về CSVC cho các lớp.

               - Tham mưu với các cấp Lãnh đạo ngành Giáo dục để  xin hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng đồ chơi trang thiết bị lớp học Thông Minh phục cho chương trình giáo dục mầm non.

               Bảo quản phát huy hiệu quả trang thiết bị được cấp và thiết bị đã  mua sắm. Tiếp tục triển khai thực hiện phong trào thi đua: "Làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo" cấp trường.

- Huy động sự tham gia đóng góp từ phụ huynh.

- Thực hiện đúng đủ các bước theo quy trình về công tác XHHGD.

- Đảm baỏ công khai minh bạch đúng nguyên tắc taì chính.

             b) Xây dựng duy trì trường đạt chuẩn quốc gia và công tác kiểm định chất lượng

* Chỉ tiêu:

- Phấn đấu tiếp tục duy trì trường  đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

             - Tiếp tục tham mưu, đầu tư mua sắm, bổ sung hoàn thiện đầy đủ theo 5 tiêu chí chuẩn Quốc gia đã quy định.

            Phấn đấu hết  năm học 2015 - 2016 trường  hoàn thành kiểm định chất lượng theo quy định và  đủ điều kiện được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1.

            - Thực hiện tốt các qui trình tự kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng; kiểm định chất lượng giáo dục, tự đánh giá theo văn bản số 1988/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 02/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Cục kiểm thí về xác định yêu cầu gợi ý minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non và Thông tư số 25/2014/TT-BDGĐT ngày 07/8/2014

            - Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác KĐCLGD. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện KĐCLGD.

* Biện pháp:

              Rà soát, kiểm tra, bổ sung hạng mục, tiêu chí nhằm đảm bảo duy trì chuẩn Quốc gia mức độ 1.

- Thành lập hội đồng tự đánh giá và xây dựng kế hoạch đánh giá.

            - Thu thập thông tin, minh chứng, đánh giá mức độ theo từng tiêu chí. Tăng cường các biện pháp kiểm tra, tự kiểm tra.

              - Phân công công việc các thành viên trong nhóm thu thập minh chứng.

            Đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng. tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục mầm non theo Thông tư số 25/2014/TT-BDGĐT ngày 07/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy trình về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non

5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non.

* Chỉ tiêu:    

            - 100% các lớp có góc tuyên truyền về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trong nhà trường.

          - Lồng ghép nội dung tuyên truyền giáo dục thông qua các buổi họp phụ huynh, các ngày lễ hội.

         - Phối hợp tốt với các lực lượng xã hội trong việc nâng cao tỉ lệ trẻ ra lớp, công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ, tu bổ cơ sở vật chất, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, văn hóa văn nghệ có ý nghĩa giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí của trẻ mầm non.

           - Tổ chức ngày hội, ngày lễ của trẻ như: ngày hội đến trường của bé, Bé vui hội trăng rằm, Tết nguyên đán, tết thiếu nhi 1.6…

- Tổ chức viết đưa tin bài tuyên truyền 3 - 4 bài /tháng

           - Tổ chức tuyên truyền huy động trẻ ra lớp trên các loa truyền thanh trên cuộc họp từ 3 - 5 cuộc ( Đầu năm - giữa năm - cuối năm..)

          - Tuyên truyền về các văn bản quy phạm pháp luật tới 100% các phụ huynh học sinh nhà trường.

          * Biện pháp:

         Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và của ngành của địa phương:

         - Nghị quyết số 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế"; Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ;  Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.

           - Quyết định số 2653/QĐ - BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai thực hiện Nghị quyết số 44/NQ - CP;

         - Chương trình hành động số 26 - CTr/TU ngày 05/3/2014 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh.

           - Kế hoạch số 3226/KH - UBND ngày 13/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

           - Tiếp tục triển khai thực hiện chủ đề của năm 2015 của tỉnh là: "Đổi mới phương thức lãnh đạo của đảng, tinh giản bộ máy, biên chế và đồng hành cùng doanh nghiệp" và "đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm" bằng việc xây dựng khẩu hiệu hành động "quản lý tốt, dạy tốt, học tốt" và tích cực xây dựng Đề án "Nâng cao năng lực, sức chiến đấu và tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng; tinh giản bộ máy, biên chế".

          Thực hiện Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Phát triển GDMN giai đoạn 2006 - 2015" và 5 năm thực hiện Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015.

          Thực hiện dự án "Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non", triển khai một số hoạt động nâng cao năng lực CBQL và GVMN về thực hiện Chương trình GDMN và tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non.

          6. Thực hiện cải cách hành chính.

          * Chỉ tiêu:

          - 100% CBGVNV đảm bảo các nội quy, quy chế, quy tắc ứng xử đã đề ra.

          - 100% CBGVNV thực hiện tốt tác phong nề nối làm việc

          -  Đảm bảo báo cáo, thống kê, thông tin chính xác kịp thời theo đúng quy định của cấp trên.

          - Đảm bảo việc nộp báo cáo, biểu mẫu, thống kê năm hoc 2015 - 2016 đúng lịch chỉ đạo của ngành như sau:

- Báo cáo và thống kê đầu năm: trước ngày 30/9/2015.

- Báo cáo và thống kê giữa học kỳ trước ngày: 30/12/2015.

- Báo cáo và thống kê cuối năm học trước ngày 20/5/2016.

- Các báo cáo tháng các thông tin của các cấp yêu cầu.

* Biện pháp:

          - Phân công cụ thể cho từng bộ phận từng mảng chịu trách nhiệm về cập nhật thông tin văn bản, Chỉ thị Nghị quyết và tổng hợp báo cáo kịp thời.

           - Xây dựng các nội quy, quy chế,  quy tắc ứng xử trong nhà trường thông qua các hội nghị, cuộc họp.

            - Ký cam kết thi đua việc thực hiện các nội dung quy tắc ứng xử, nội quy quy định đến CBGVNV.

IV. Công tác quản lý và thi đua.

1. Công tác tham mưu:

           - Ban giám hiệu làm tốt công tác tham mưu với Lãnh đạo địa phương ra quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo Phổ cập ( nếu có sự thay đổi nhân sự), xây dựng kế hoạch thực hiện PCGDCTNT năm 2015- 2016.

         - Tham mưu với Phòng Giáo dục và Lãnh đạo địa phương. Nhà trường cần phương án làm 3 nhà mái tôn che nắng cho khu vui chơi của trẻ tại điểm chính 2 điểm lẻ.

            - Tham mưu với Lãnh đạo địa phương, phối kết hợp với Công An, Quân Sự, ban ngành ..để đảm bảo an ninh trật tự trường học.

             2. Công tác quản lý:

          - Thực hiện 3 nội dung công khai hóa CSVC, Đội ngũ, học sinh theo Thông tư 09/2009/TTBGD&ĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 về quy chế thực hiện công khai.

            - Thực hiện quy chế dân chủ trong cơ quan đơn vị tại điều 15 mục 3 của nghị đính số 71/1998 NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 1998 của Chính phủ. Nghị định số 04 về thực hiện dân chủ....

* Chỉ tiêu:

- Có đầy đủ hồ sơ quản lý nhà trường đảm bảo chất lượng theo quy định.

- Công khai: cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ

- Công khai: Chất lượng giáo dục trong nhà trường.

              - Công khai: Tài chính

              - Quản lý đội ngũ: Đảm bảo trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo quy chế chuyên môn đạt 100%

             + Quản lý trẻ: Đảm bảo công tác phát triển, đảm bảo số lượng và chất lượng, đặc biệt yếu tố an toàn cho trẻ được đưa lên hàng đầu.

             + Quản lý tài sản, CSVC, trang thiết bị dạy học: Thường xuyên kiểm tra, theo dõi và nhắc nhở giáo viên sử dụng có hiệu quả và bảo vệ tài sản của trường, của lớp.

             + Quản lý chuyên môn:

            -  Hiệu trưởng thực hiện theo quy định kiểm tra 3-4 hoạt động/ tháng của giáo viên, kiểm tra hồ sơ giáo viên1-2 lần/ học kỳ. Kiểm tra 100% CBGVNV/ năm học. Dạy 2 giờ/ tuần.

            - Hiệu phó thực hiện theo quy định kiểm tra 7-8 hoạt động/ tháng của giáo viên, kiểm tra hồ sơ giáo viên 1-2 lần/ tháng. Dạy 4  giờ/ tuần

            - Kiểm tra toàn diện, kiểm tra thường xuyên các hoạt động của giáo viên, nhân viên.

+ Quản lý công nghệ thông tin trong dạy học.

             - Hiệu trưởng trực tiếp quản lý trang website của trường, giáo án trực tuyến.

             - Hiệu phó phụ trách chuyên môn: Phụ trách CNTT, bài giảng điện tử, soạn duyệt giáo án trục tuyến, lớp học Thông Minh, các phần mềm ứng dụng việc thiết kế bài giảng, Phần mềm kisxmas tích cực sử dụng hộp thư để trao đổi về chuyên môn.

              - Hiệu phó phụ trách Phổ cập - nuôi dưỡng quản lý phần mềm Phổ cập và phần mềm Nutrikis

* Biện pháp:

           - Thực hiện 3 hình thức công khai đó là:

           + Công khai qua hội nghị biểu quyết ( Hội nghị CBVCLĐ)

           + Công khai qua trang Web TTTV của nhà trường.

           + Công khai trên thông tin bảng biểu của nhà trường.

           - Triển khai những văn bản mới về quản lý ngành.

           - Thời gian công khai: 2 lần/ năm (đầu năm: tháng 9-10) công khai dự toán ngân sách và các khoản chi, thu. Cuối năm công khai quyết toán thu - chi các khoản trong và ngoài ngân sách.

3. Công tác kiểm tra:

* Chỉ tiêu:

              - Hiệu trưởng kiểm tra 3 - 4 hoạt động/tháng của giáo viên , hồ sơ giáo viên 1 - 2 lần/ học kỳ. Kiểm tra 100% CBGVNV/năm học.

- Hiệu phó kiểm tra 7 - 8 hoạt động / tháng, hồ sơ 1-2 lần/tháng.

- Mỗi giáo viên tự kiểm tra, dự giờ 2 hoạt động/ tuần.

- Kiểm tra công tác tài chính 1 lần/quý, tài sản 2 lần/năm.

- Kiểm tra thực hiện chương trình, thời khoá biểu 1 tuần / lần.

            - Phấn đấu kiểm tra nội bộ đến 100% giáo viên nhân viên về công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao gắn với chuyên đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- 70% giáo viên đạt xếp loại giỏi.

- 25% giáo viên nhân viên đạt khá.

- 5% Giáo viên nhân viên đạt yêu cầu.

- Không có CBGVNV xếp loại  yếu trong các đợt kiểm tra

* Biện pháp:

- Xây dựng quy chế kiểm tra.

- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học.

- Công khai chất lượng kiểm tra trường học.

- Đổi mới và đẩy mạnh phong trào thi đua trong nhà trường.

            - Công tác kiểm tra phải được tiến hành thường xuyên, tăng cường đổi mới phương thức công tác kiểm tra nội bộ. ( Kiểm tra đột xuất).

             - Tăng cường các biện pháp quản lý hành chính đảm bảo kỷ cương trường học, xây dựng môi trường trường học văn minh an toàn.

            - Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, công tác kiểm tra, dự giờ đánh giá việc thực hiện chuyên đề và các hoạt động khác của giáo viên để rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời.

              - Xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể từng tuần, tháng, kỳ, năm.

            - Phối hợp các hình thức kiểm tra( đột xuất, báo trước, định kỳ, toàn diện, từng mặt, từng hoạt động).

              Phối kết hợp với Công đoàn nhà trường chỉ đạo Ban thanh tra nhân dân làm tốt vai trò giám sát, công khai minh bạch...

               4.  Công tác thi đua:

               * Chỉ tiêu:

              - Danh hiệu tập thể:

+ Tập thể lao động xuất sắc

             - Danh hiệu cá nhân:

             + LĐTT: 31/31 đ/c = 100%

             + Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh: 01 / 31 =  3,2 %.

             + Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở là: 6/31 = 19,3 % ( 3CBQL, 3 GV)

             + Giáo viên giỏi cấp tỉnh: 2/31= 6,4%

             + Giáo viên giỏi cấp cơ sở:  12/24 = 50 %

             + Giáo viên giỏi cấp trường: 24/24 = 100%

              * Biện pháp:

              - Triển khai đến cán bộ giáo viên Thực hiện các văn bản quy định, Nghị định về Thi đua khen thưởng của chính phủ của ngành. Quy chế chuyên môn cấp học MN số 696/PGD&ĐT ngày 01/10/2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Đông Triều....

             - Triển khai đến cán bộ giáo viên công văn số 572/PGD&ĐT ngày 10 tháng 09 năm 2012 của Phòng Giáo dục & ĐT Đông Triều về " Hướng dẫn đánh giá xếp loại thi đua tập thể CB,CC,VC người lao động trong ngành Giáo dục từ năm học 2012 - 2013.

              - Tổ chức cho giáo viên đăng ký các danh hiệu thi đua theo tổ khối.., nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp sáng tạo trong công tác quản lý và dạy học.

              - Phát động phong trào thi đua theo ngày lễ  lớn trong năm vào các ngày: 20/11, 22/12, 8/3, 26/3, 30/4,19/5…

             - Tuyên dương, động viên khen thưởng kịp thời những giáo viên có thành tích xuất sắc trong các hoạt động phong trào thi đua.

             - Xây dựng quy chế thưởng, phạt rõ ràng và thực hiện nghiêm túc theo quy định đề ra.

V . Tổ chức thực hiện:

            Căn cứ vào Điều lệ trường mầm non, tình hình thực tiễn và kế hoạch nhiệm vụ năm học để phân công  BGH phụ trách như sau:

* Hiệu trưởng: Ngô Thị Sửu.

+Chỉ đạo, quản lý điều hành chung.

            + Lập kế hoạch  xây dựng quy hoạch nhà trường; lập kế hoạch năm học và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học.

          + Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, thành lập Hội đồng nhà trường, thành lập HĐTĐKT...

            + Phân công, đánh giá, xếp loại; khen thưởng, tiến hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng.

             +Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.

            + Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

+ Công tác kiểm tra nội bộ, kiểm định chất lượng.

+ Tham gia các lớp bồi dưỡng về chính trị và chuyên môn...

+ Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường...

+ Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.

*Phó Hiệu Trưởng gồm các đồng chí:

1. Đỗ Thị Chính: Hiệu phó

            - Giúp việc cho Hiệu trưởng- Phụ trách chuyên môn + Cơ sở vật chất + phụ trách CNTT, chịu trách nhiệm chỉ đạo chất lượng mảng chuyên môn cơ sở vật chất, CNTT. Công tác kiểm tra nội bộ, kiểm định chất lượng. Điều hành công việc khi được Hiệu trưởng uỷ quyền và khi hiệu trưởng đi vắng.

             2. Cao Thị Mơ: Hiệu phó

             - Tham mưu giúp việc cho Hiệu trưởng - Phụ trách mảng Phổ cập và Nuôi dưỡng và công tác Phong trào. Chịu trách nhiệm chỉ đạo chất lượng mảng Nuôi dưỡng + Điều tra Phổ cập, công tác phong trào văn hóa văn nghệ TDTT. Công tác kiểm tra nội bộ, kiểm định chất lượng. Điều hành công việc khi được Hiệu trưởng uỷ quyền và khi hiệu trưởng đi vắng.

              - Các tổ và các thành viên trong trường thực hiện chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của mình theo điều lệ trường mầm non và quy chế dân chủ của đơn vị đã được  thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức lao động.

             Ban giám hiệu phối hợp với Công  đoàn  trong nhà trường bằng quy chế phối hợp.

* Tổ trưởng chuyên môn

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học

- Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần.

            - Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường.

- Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN

- Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên.

- Kí duyệt giáo án giáo viên của tổ.

             * Giáo viên

             - Bảo vệ an toàn về sức khoẻ tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở trường, lớp.

            - Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em trong chương trình giáo dục mầm non; Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục; tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ; đánh giá và quản lí trẻ; chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường, đoàn thể  trong thời gian dạy hè

          - Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín nhà giáo, gương mẫu thương yêu trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; Bảo vệ các quyền và  lợi  ích chính đáng của trẻ, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp

           - Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ cho cha mẹ trẻ, chủ động phối kết hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em

           - Giáo viên tự rèn luyện sức khoẻ, chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức kỹ năng sống, giao tiếp ứng sử.....

* Nhân viên kế toán:

           - Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, các quy định của Pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

            - Tham mưu  cho hiệu trưởng, giúp việc hiệu trưởng về quản lý các nguồn tài sản, tài chính của nhà trường đảm bảo đúng quy định.

          - Kiểm tra  giám sát công tác tài chính nhà bếp thực hiện khẩu phần ăn của trẻ quản lý tài sản nhà trường.

          - Thực hiện nghĩa vụ người công dân và các quy định của Pháp luật và của ngành và các quy định nhà trường.

* Nhân viên Y tế:

1. Quản lý và chăm sóc sức khỏe CBGVNV học sinh trong nhà trường:

          - Tham mưu, đề xuất với trung tâm y tế Thị xã  để Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ.

          - Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh.

          - Mua, bảo quản và cấp phát thuốc theo quy định .

          - Sơ cứu, cấp cứu ban đầu. chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định.

             2. Tuyên truyền giáo dục tư vấn những vấn đề có liên quan đến sức khỏe cho học sinh, cô giáo, cha mẹ học sinh.

            3. Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường về môi trường, phòng chống các dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống tai nạn thương tích và các bệnh xã hội.

              4. Phối hợp với cơ sở y tế địa phương về hoạt động y tế trường học và hoạt động y tế khác, xây dựng trường học lành mạnh an toàn.

            5. Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của ngành y tế địa phương về chuyên môn nghiệp vụ.

 6. Sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả công tác y tế trường học theo quy định .

             * Nhân viên hành chính:

            - Theo dõi công văn đi, đến., chuyển công văn đến B/c Hiệu trưởng .

            -  Giúp việc cho Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng soạn thảo văn bản, quản lý văn bản, quản lý hồ sơ nhân sự.

           - Phụ trách quản lí trang website, các văn bản và dữ liệu phục vụ trường học trên trang thông tin nhà trường. Quản lý phần mềm Pemis, thi đua.

            - Thực hiện các chương trình hội nghị trực tuyến do ngành  tổ chức để cán bộ, GV, NV theo dõi.

- Viết và đăng các tin bài trên trang

- Lưu giữ hồ sơ nhà trường

- Kiêm thủ quỹ trường.

- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng

* Thư ký nhà trường: Đ/c: ....................................

             + Ghi chép đầy đủ các nghị quyết nhà trường tại các cuộc họp.

* Thủ quỹ nhà trường : Đ/c Hoàng Thủy Thương.

           + Giữ tiền mặt, cấp phát lương, thu nộp các khoản tiền theo qui định đúng thời hạn. Cập nhật thu - chi kịp thời, cùng kế toán hoàn thiện hồ sơ thu - chi.

            * Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật gồm :

TT

Họ tên

Chức vụ

Chức danh

Ghi chú

 

1

Ngô Thị Sửu

BTCB - Hiệu trưởng

Chủ tịch

 

 

2

Vũ Thị Khích

Chủ tịch CĐ

Phó chủ tịch

 

 

3

Đỗ Thị Chính

Phó HT

Phó chủ tịch

 

 

4

Cao Thị Mơ

Phó HT

Phó chủ tịch

 

 

5

Lê Thị Thủy

TTCM

Ủy viên

 

 

6

Phạm Thị Thu Hạnh

TTCM

Ủy viên

 

 

7

Vũ Thị Thuận

TTCM

Ủy viên

 

 

8

Vũ Thị Nhu

TTCM

Ủy viên

 

 

9

Phạm Thị Vân

TTND

Ủy viên

 

 

* Ban công nghệ thông tin.

TT

Họ tên

Chức vụ

Chức danh

Ghi chú

 

1

Ngô Thị Sửu

BTCB -Hiệu trưởng

Trưởng ban chỉ đạo điều hành chung

 

2

Đỗ Thị Chính

 

Phó HT

Phó ban

Phụ trách chính CNTT

3

Cao Thị Mơ

Phó HT

Phó ban

Phụ trách phần mềm Nutrikis + Phổ cập

4

Hoàng Thủy Thương

Hành chính

Ủy viên

Phụ trách Pemis + Trực tuyến + Tin bài

 

         *  Ban chỉ đạo các phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực".

+ Trưởng ban: Đ/c Ngô Thị Sửu  - BTCB - Hiệu trưởng

+ Phó ban: Cao Thị Mơ  - Phó hiệu trưởng

+ Phó ban: Đỗ Thị Chính - Phó hiệu trưởng

+ Phó ban: Đ/c chủ tịch công đoàn

+ Ủy viên: Các thành viên trong hội đồng nhà trường.

             VI. LỀ LỐI LÀM VIỆC:

            - Thực hiện đúng đủ thời gian, giờ giấc hành chính quy định. Có phù hiệu cho CBGV và thẻ học sinh,

               + BGH họp 1 tháng 1 lần.

+ HĐGV họp 1 tháng 1 lần.( bất thường có sự thông báo).

* Cụ thể:

+ Tuần 1: Họp HĐGV.

+ Tuần 2: Sinh hoạt chuyên môn toàn thể GV.

+ Tuần 3: Làm đồ dùng đồ chơi + Bồi dưỡng tin học, Soạn, Trình chiếu giáo án..

+ Tuần 4: Dự giờ thao giảng  trực tiếp  giáo viên trên lớp.

- Lịch sinh hoạt tổ:

+ Ít nhất 2 lần /tháng.

+ Lần 1 vào ngày 15 – 16 hàng tháng

+ Lần 2 vào ngày 29 - 30 hàng tháng

          V. ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ:

Để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 Trường mầm non An Sinh A đề xuất với Đảng uỷ - HĐND - UBND - UBMTTQ xã An Sinh - Phòng Giáo Dục và Đào Tạo thị xã Đông Triều, các cấp có thẩm quyền quan tâm tạo điều kiện  đầu tư kinh phí cho nhà trường xin:

          + Xây công trình vệ sinh khu lẻ Lục Dong. Xây mới 2 phòng học tại điểm trường Lục Dong và hệ thống tường bao để đạt chuẩn kiên cố vào những năm tiếp theo.

          + Xin kinh phí xây hệ thống mương thoát nước cổng trường  dài 220m

          + Xin 2 bộ thiết bị ngoài trời cho 2 khu lẻ Thành Long và Lục Dong.

          +  Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các điểm trường.

          + Quy hoạch mở rộng diện tích khuôn viên điểm trung tâm Đìa Mối.

          + Xây lớp học tại điểm trường phụ thôn Tân Tiến.

          + Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh Nhà trẻ đến MG 5 tuổi cho những học sinh thôn Chân Hồ và Tân Tiến ( Vì thôn này cách trung tâm 17km đường xá đị lại hiểm trở khó khăn).

        Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của trường mầm non An Sinh A. Nhà trường kính mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo góp ý bổ sung của Lãnh đạo Phòng Giáo Dục Đào Tạo thị xã  Đông Triều - Đảng uỷ Chính quyền địa phương để bản kế hoạch của trường mầm non An Sinh A được  hoàn chỉnh và thực thi có kết quả./.

                                Xin trân trọng cảm ơn!

 

 

Nơi nhận :

- Phòng GD&ĐT Đông Triều (b/c);

- UBND xã (b/c);

- Ban giám hiệu (t/h);

- Giaó viên (t/h);

- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Ngô Thị Sửu

 

 

KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG

 GIÁO DỤC DÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG TRIỀU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 KẾ HOẠCH THÁNG

 

       THÁNG

NỘI DUNG

ĐIỀU CHỈNH

8 + 9

- Chuẩn bị khai giảng năm học

- Phân công, cán bộ giáo viên

- Tổng hợp số liệu báo cáo phát triển đầu năm

- Họp phụ huynh các nhóm lớp, kiện toàn hội cha mẹ học sinh các lớp.

- Khảo sát, bồi dưỡng giáo viên tin học. 

- Khảo sát  đánh giá chuyên đề

- Xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch giáo dục.

- Phối kết hợp với trạm y tế khám sức khỏe đầu năm

- Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch năm học.

- Họp phụ huynh, kiện toàn BĐD Hội CMHS toàn trường

- Lập kế hoạch, triển khai thu chi các khoản đóng góp ăn ban trú của năm học.

 

 

10

- Tổ chức hội nghị CBGV

- Dự giờ thăm lớp

- Kiểm tra các bếp ăn mua sắm đồ dùng bán trú

- Kiểm tra 3 - 4 giáo viên

- Tổ chức kỉ niệm ngày 20.10

 

 

 

11

- Thao giảng tiết mẫu các tổ khối

- Tổ chức kỷ niệm 20/11.

- Dự giờ, thăm lớp

- Tổ chức chuyên đề ‘Phát triển vận động cho trẻ"

- Thị GV giỏi cấp trường, huyện, tỉnh

 

 

12

-  Thi đồ đùng, đồ chơi tự tạo

-  Tổng hợp số liệu báo cáo sơ kết kỳ I

-  Tổ chức các tiết chuyên đề các độ tuổi

- Cân khám sức khỏe giai đoạn 2

- Sơ kết kỳ I

 

 

 

1

- Kiểm tra hồ sơ nuôi dưỡng,  VSATTP các điểm

- Dự giờ thăm lớp

 

2

- Thi trang trí sắp xếp lớp

- Kiểm tra cơ sở vật chất các điểm lẻ

- Thao giảng các tiết dạy tốt học tốt chào mừng ngày 03/02

 

 

 

 

3

- Tổ chức tọa đàm ngày 8 tháng 3

- Thi trang trí sắp xếp lớp

- Kiểm tra chất lượng trẻ 5 tuổi

- Cân khám sức khỏe giai đoạn 3

- Dự giờ thăm lớp

 

4

- Hướng dẫn CBGV hoàn thành hồ sơ thi đua, viết SKKN

- Đánh giá trẻ 5 tuổi theo 5 lĩnh vực

- Tổ chức hội thi " Bé khỏe đẹp thông minh nhanh trí"

 

5

- Hoàn thành hồ sơ thi đua cuối năm

- Đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

- Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường mầm non

- Hoàn thiện hồ sơ  tự đánh giá  trường mầm non.

 -  Hoàn tất Hồ sơ thi đua

 - Tổng kết năm học. 

 

 

 


No comments yet. Be the first.